Teach me to talk – Laura Mize, pediatric speech-language pathologist – nhà âm ngữ trị liệu, chuyên khoa nhi tại Kentucky – Mỹ
Khi trẻ có thể nói hay viết một vài từ phổ biến, ba mẹ cần bắt đầu mở rộng vốn từ của trẻ với nhiều loại từ khác nhau. Hầu hết trẻ sẽ học danh từ, tên của mọi người, địa điểm và đồ vật đầu tiên. Ba mẹ hãy nhớ rằng trẻ nhỏ cũng cần biết những động từ để chỉ hành động, giới từ để chỉ vị trí và những tính từ và trạng từ (adverb) để mô tả. Từ đó, trẻ có thể kết hợp các loại từ để hình thành cụm từ. Thông thường trẻ bắt đầu tạo ra được cụm từ khi vốn từ của trẻ được khoảng 50 từ. Rõ ràng là trẻ rất khó để từ từ đơn chuyển thành câu nếu từ vựng của trẻ chưa đủ. Nếu trẻ thậm chí còn chưa nói được nhưng lại viết tốt (sign), ba mẹ hãy chắc rằng ba mẹ cũng phát triển khả năng viết cho trẻ. Bên dưới chính là phân loại 100 từ đầu tiên mà hầu hết trẻ có được.
Social Function Words – những từ mang tính chức năng xã hội
More (thêm nữa), please (làm ơn), thank you (cám ơn), hi/hello, bye-bye, again (một lần nữa), sorry (xin lỗi),? uh-oh, yes/uh-huh/okay, no/uh-uh
Common Action Words (Verbs) – Những động từ chỉ hành động phổ biến
Eat (ăn), drink (uống), go (đi), stop (dừng), run (chạy), jump (nhảy), walk (đi bộ), sleep (ngủ)/night-night (ngủ ngon), wash (rửa), kiss (hôn), open (mở), close (đóng), push (đẩy), pull (kéo), fix (sửa), broke (đập vỡ), play (chơi), want (muốn), hug (ôm), love (yêu), hurt (đau), tickle (cù), give (“gimme”) (đưa), all gone (hết rồi), all done (xong hết rồi), dance (nhảy), help (giúp đỡ), fall (rơi), shake (lắc), see (nhìn), watch (xem), look (trông, nhìn), sit (ngồi), stand (up) (đứng lên), throw (ném), catch (bắt), blow (thổi), cry (khóc), throw (vứt), swing (đánh đu), slide (trượt), climb (trèo), ride (lái), rock (đu đưa), come (“C’mon”) (đi nào), color/draw (tô/vẽ)
Location Words (Prepositions) – giới từ chỉ vị trí
Up, down, in, out, off, on, here, there (thêm một vài từ khác sau này bao gồm around, under, behind, over at/after age 3)
Descriptive Words (Adjectives/Adverbs) – Tính từ/ trạng từ mô tả
Big (to, lớn), little (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), loud (âm thanh to, ầm ĩ), quiet (yên tĩnh), yucky (kinh), icky, scary (sợ), funny (hài hước), silly (ngu ngốc), dirty (dơ), clean (sạch), gentle (nhẹ nhàng), wet (ẩm ướt), soft (mềm), fast (nhanh), slow (chậm), color words (những từ về màu sắc) (red, blue, yellow, green, pink, orange, purple, black, white, brown) and quantity words (những từ chỉ số lượng) (all, none, more, some, rest, plus early number words – especially 1, 2, 3)
Early Pronouns – Đại từ
me, mine, my, I, you, it (sau đó khi trẻ được 3 tuổi trẻ sẽ nói được những đại từ liên quan tới giới tính the gender pronouns: he, she, him, her )
Đây là những danh từ phổ biến:
Ball (quả bóng), book (quyển sách), choo–choo, train (xe lửa), bike (xe đạp), rain (mưa), bubbles (bong bóng), car (xe ô tô), truck (xe tải), boat (cái thuyền), plane (máy bay), baby (em bé), bowl (cái tô), spoon (cái thìa), diaper (tã), sock (chiếc tất), shoe (chiếc giày), shirt (cái áo), pants (cái quần), hat (cái nón), star (ngôi sao), flower (bông hoa), house (ngôi nhà), tree (cái cây), brush (bụi cây), towel (khăn tắm), bath (bồn tắm), chair (cái ghế), table (cái bàn), bed (cái giường), blanket (cái mền), light (đèn), cookie (bánh quy), cracker (bánh quy giòn), chip, cheese (phô mai), apple (quả táo), banana (quả chuối), ice cream (kem), cereal (ngũ cốc), candy (kẹo), milk (sữa), juice (nước trái cây), water (nước lọc), dog (con chó), cat (con mèo), fish (con cá), bird (con chim), duck (con vịt), cow (con bò), horse (con ngựa), bunny (con thỏ), bear (con gấu), pig (con heo), lion (con sư tử), elephant (con voi), giraffe (con hươu cao cổ), zebra (con ngựa vằn), monkey (con khỉ), chicken (con gà), butterfly (con bướm), bee (con ong), frog (con ếch), alligator (con cá sấu), snake (con rắn).
Cùng với đó là tên người – tên ba, mẹ, tên anh, chị.., tên thú cưng, tên ông bà và những thành viên khác trong gia đình, and tên những nhân vật yêu thích như là Elmo, Dora, Diego,etc…
Ba mẹ có thể xem thêm:
- Cách để nhận biết một đứa trẻ đã sẵn sàng học ngôn ngữ ký hiệu– Những điều kiện tiên quyết trong việc dạy ngôn ngữ ký hiệu cho trẻ chậm nói
- Dạy trẻ cách để trả lời các câu hỏi
- Tips để dạy trẻ giới từ/ những từ chỉ vị trí
- Dạy cho trẻ mới biết đi về các bộ phận cơ thể
Tất cả các bài lược dịch trong trang web đều thuộc sở hữu trí tuệ cuả HP JUNiOR Team. Vui lòng không sao chép hoặc chia sẻ mà không có sự đồng ý của HP JUNiOR.
Ba mẹ có thể làm gì để dạy con song ngữ?
Ba mẹ cảm thấy các thông tin trên hữu ích và muốn chuyển sang bước hành động để dạy bé song ngữ? Hãy tìm hiểu những kiến thức cần thiết trong quá trình dạy con song ngữ tại đây
Cùng tham gia nhóm Dạy con song ngữ để cập nhật các bài học tiếng Anh dành riêng cho ba mẹ muốn dạy con song ngữ.
Ba mẹ muốn mua sách “Dạy con song ngữ“: https://hpjunior.vn/san…/pre-order-sach-day-con-song-ngu/
—-
➜ Kinh nghiệm Hương dạy Mỡ song ngữ https://bit.ly/39NIFWw
➜ Khoá hướng dẫn dạy con song ngữ dành cho ba mẹ:
Khoá cơ bản: https://hpjunior.vn/san-pham/day-con-song-ngu/
Khoá mở rộng: https://hpjunior.vn/…/khoa-day-con-song-ngu-3-thang…/
➜ Sách Ebook PARENTESE “Bộ tổng hợp các mẫu câu tiếng Anh dành cho ba mẹ THEO CHỦ ĐỀ:https://bit.ly/3hEMtuB
➜ Sách Ebook BABYTALK ĐOẠN HỘI THOẠI GIỮA BA MẸ VÀ CON THEO BÀI HỌC: https://hpjunior.vn/…/ebook-babytalk-doan-hoi-thoai…/
➜ COMBO 2 Ebook PARENTESE + BABYTALK: https://hpjunior.vn/san…/combo-2-ebook-babytalk-parentese/
Lan Hương
Master of Education, Southern Queensland Uni., Australia
Tác giả cuốn sách Dạy con song ngữ
Coach of Bilingual Online Courses
https://www.facebook.com/tranlan.huong.1/
Trả lời